Để hoàn tất thủ tục sang Nhật làm việc thì bạn phải tham gia một cuộc phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp với nhà tuyển dụng. Mặc dù khả năng tiếng Nhật của bạn rất tốt, câu hỏi cũng không quá khó nhưng đôi lúc sẽ khiến bạn bối rối không biết trả lời như thế nào mới gây được ấn tượng tốt. Để giúp bạn tự tin và gây ấn tượng khi phỏng vấn đi Nhật Bản.
Bạn hãy nhớ rằng, bạn không phải là ứng viên duy nhất trong đợt phỏng vấn lần này và việc tạo được ấn tượng tốt là một lợi thế rất lớn, đặc biệt khi tỉ lệ chọi cao. Sẽ chẳng có lý do gì một ứng viên nhạt nhòa trúng tuyển trong khi còn rất nhiều ứng cử viên sáng giá khác đang ở ngay bên ngoài.
Trước khi liệt kê 10 câu trả lời phỏng vấn hay nhất thì GrowUpWork muốn bật mí cho bạn những chi tiết nhỏ giúp bạn ghi điểm tuyệt đối khi tham gia phỏng vấn với nhà tuyển dụng và có được công việc Nhật Bản ưng ý
Đây là 10 câu hỏi mà các nhà tuyển dụng hay hỏi nhất khi bạn tham gia phỏng vấn đi Nhật Bản. Ôn thật tốt 10 câu hỏi này chắc chắn bạn sẽ đủ tự tin tham gia phỏng vấn.
Câu hỏi: 自己紹介をお願いします/Jiko shōkai o onegaishimasu
Lời khuyên: Với câu hỏi này bạn cần trả lời đầy đủ những thông tin quan trọng như tên, tuổi, quê quán, trình độ học vấn…. Trả lời chậm, rõ ràng để nhà tuyển dụng hiểu được tên riêng và quê quán của bạn. Đừng quên hãy nói “Hajimemashite” có nghĩa là “Rất vui khi được gặp bạn” trước khi giới thiệu bản thân.
Ví dụ:
私は + Tên + です: Watashi wa Hoa desu / Tên tôi là Hoa
年齢は22歳です/22歳です: Nenrei wa 22 sai desu/ Tôi hiện tại 21 tuổi
ハノイに住んでいます: Hanoi ni sundeimasu/ Tôi đang sống ở Hà Nội
工科大学を卒業しました。: koukadaigaku wo sotsugyou shimashita/ Tôi tốt nghiệp đại học Bách Khoa
私はエンジニアです。: Watashi wa enjinia desu/ Tôi là kỹ sư
よろしくおながいします: Yoroshiku onegaishimasu/ Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn
Xem thêm: Mẫu giới thiệu bản thân khi phỏng vấn việc làm Nhật Bản
Câu hỏi: あなたの趣味(しゅみ)はなんですか/Anata no shumi ha nandesu ka
Lời khuyên: Mục đích của nhà tuyển dụng khi hỏi câu này là muốn biết được sở thích của bạn, từ đó phỏng đoán chí hướng, con người bạn. Nếu bạn thích đọc sách, họ có thể cho rằng bạn thích tiếp thu kiến thức mới. Vì vậy khi bạn gặp phải câu hỏi này khi phỏng vấn đi Nhật bạn nên trả lời trọng tâm, tránh đưa ra sở thích có hướng tiêu cực và nên trả lời từ 1- 2 sở thích chính rồi miêu tả thêm về sở thích đó. Đừng trả lời là bạn không có sở thích gì nếu không muốn mất điểm.
Ví dụ:
私の趣味は読書です: Tôi thích đọc sách
私はサッカーが好きです: Sakkaa ga sukidesu/ Tôi thích bóng đá
コンピューターに趣味(しゅみ)なんです: Konpyuutaa ni shumi nandesu/Sở thích của tôi là máy vi tính.
私の趣味は読書です。なぜ読書が好きなのかというと、現実を見るための思考の引き出しをくれるからです。考える引き出しが増えると、ひとつのものを見た時に多様な思考を巡らせられます: Sở thích của tôi là đọc sách. Lý do tôi thích đọc sách là bởi vì nó đem đến cho tôi một không gian để suy nghĩ về hiện thực. Mỗi lần tập trung suy nghĩ khi nhìn thấy một vấn đề tôi có thể có những suy nghĩ đa dạng về sự việc đó
Câu hỏi: Izen wa doko de hataraite imashita ka?
Lời khuyên: Bạn nhớ là trả lời giống như đã khai trong form nộp cho nhà tuyển dụng trước đó. Vì họ đã có câu trả lời của bạn trước đó là khi phỏng vấn bạn trả lời một kiểu là bạn đang nói dối và không nhà tuyển dụng nào thích điều này cả. Nhớ cân nhắc công việc cho phù hợp.
Ví dụ: Kimi wa jimoto shibun no kisha deshita: Tôi đã từng là phóng viên của một tờ báo địa phương.
Câu hỏi: あなたの長所は何ですか?
Lời khuyên: Hãy thật khiêm tốn khi trả lời câu hỏi phỏng vấn đi Nhật này. Trình bày thoải mái, ngắn gọn, không nên dài dòng để chứng minh một điều gì đó và nên tìm ra 2 - 3 điểm mạnh có ích cho công việc mà bạn đang muốn ứng tuyển.
Ví dụ: 私の長所は、向上心です。自らに高い目標を課し、目標に向けて行動していくことができます: Điểm mạnh của tôi đó là người có tham vọng, luôn khao khát vươn lên trong cuộc sống. Tôi luôn đặt ra cho mình những mục tiêu, và rèn luyện, thực hiện để đạt được những mục tiêu đó
Câu hỏi: 自分の短所は何ですか?
Lời khuyên: Không ai là hoàn hảo cả vì vậy bạn hãy trung thực nêu ra điểm yếu của bản thân mình. Tuy nhiên khi nên trả lời một cách vui tươi và hóm hỉnh. Đừng dồn bạn vào ngõ cụt khi nêu ra điểm yếu bất lợi cho công việc.
Ví dụ:
短所は細部にこだわりすぎる点です。たとえば、プレゼンテーションをゼミの課題で仕上げる時に、リミットが近づいていても、些細な配色バランスや字組のバランスにこだわってしまいます。 社会に出ると、時間内に求められた結果を出すことは当然です。
Điểm yếu của tôi đó là hay để ý đến những chi tiết nhỏ nhặt. Giả sử như, khi tôi phải hoàn thành chủ đề bài thuyết trình ở buổi giới thiệu, mặc dù đã gần đến hạn cuối, nhưng tôi lại chú tâm đến việc chỉnh sửa màu sắc và bộ chữ. Tôi biết khi ra ngoài làm việc ở các công ty, việc phải nộp kết quả trong thời gian quy định là điều tất yếu.
Câu hỏi: 応募動機を教えてください?
Lời khuyên: Vì khi bạn quyết định phỏng vấn đi Nhật, các công ty muốn chắc chắn rằng bạn thực sự nghiêm túc với công việc này chứ không phải tuyển dụng cho vui. Hãy thể hiện cho họ thấy rằng bạn cần công việc này, bạn đã tìm hiểu công ty và muốn gắn bó lâu dài.
Ví dụ: 私が銀行業界を志望するのは、企業経営のパートナーになり、企業の「底力」を引き出したいと考えているからです: Tôi mong muốn được làm việc trong lĩnh vực ngân hàng, khi trở thành đối tác kinh doanh của doanh nghiệp, tôi mong rằng mình có thể giúp họ thể hiện được hết tiềm năng của mình.
Câu hỏi: Yoru zangyooshite morattemo ii desu ka? Buổi tối dù có làm tăng ca cũng được chứ?
Lời khuyên: Câu trả lời chắc chắn là có rồi. Nhà tuyển dụng hỏi câu này vì một đặc trưng khi làm việc bên Nhật là bạn thường phải làm thêm giờ để hoàn thành công việc ngày hôm đó. Họ muốn biết là bạn có muốn cùng công ty vượt qua khó khăn hay không.
Ví dụ: Nếu công ty có nhiều việc thì mọi người sẽ cùng cố gắng hoàn thành theo tiến độ. Tôi sẽ làm thêm giờ theo quy định của công ty và luật lao động của Nhật Bản
Câu hỏi: Gokiboo no kyuuryoo wa ikura gurai desu ka?
Lời khuyên: Câu này rất quan trọng và ảnh hưởng đến khả năng trúng tuyển của bạn. Các công ty Nhật Bản đã có quy định sẵn mức lương cho từng vùng rồi nên tốt nhất bạn đừng đòi lương cao và đừng đưa con số cụ thể. Việc đưa ra con số lương cao sẽ khiến bạn bị loại.
Ví dụ: Bạn có thể trả lời là tôi sẽ nhận lương theo quy định của công ty và sẽ cố gắng làm việc thật tốt.
Xem thêm: Thực tế về nghề Kỹ sư IT Nhật Bản? Áp lực công việc? Mức lương
Lời khuyên: Họ muốn hiểu rõ hơn về dự định tương lai của bạn và cách bạn sử dụng số tiền kiếm được sau khi về nước. Bạn nên cho họ thấy là bạn có suy nghĩ về tương lai sau này.
Ví dụ: Bạn có thể trả lời như Tôi muốn xin việc làm trong công ty Nhật tại Việt Nam, Tôi muốn mở một cửa hàng kinh doanh nhỏ sau khi về nước...
Câu hỏi: 最後に何か質問はありますか?
Lời khuyên: Trong lúc phỏng vấn đi Nhật, rất nhiều bạn lúng túng với câu hỏi này và thường rơi vào thế bị động. Khi được hỏi thì bạn nên trả lời là có và đưa ra một số câu hỏi liên quan đến giờ làm thêm, phương tiện đi lại… Khi đó bạn sẽ được đánh giá là nghiêm túc với công việc này.
Ví dụ:
御社で活躍するために、一番大事な資質・考え方は何だと思いますか?
Trong quá trình hoạt động ở quý công ty, cách suy nghĩ, phẩm chất nào được đặt lên hàng đầu?
挑戦を歓迎する社風と伺いましたが、具体的にそれを実感したことはありますか?
Mặc dù tôi đã nghe về tinh thần luôn hoan nghênh thách thức của công ty, nhưng cụ thể thì đó là văn hóa như thế nào?
Tùy vào tính chất, lĩnh vực hoạt động của công ty cũng như vị trí mà bạn ứng tuyển thì sẽ có các câu hỏi mô tả, yêu cầu bạn trình bày nhiều hơn. Và đó nội dung trả lời bằng tiếng Nhật cho 10 câu hỏi thường gặp nhất khi phỏng vấn đi Nhật. Chúc bạn có được công việc ưng ý với phần phỏng vấn thành công!
Top 5 chứng chỉ dành cho developer uy tín nhất hiện nay