Một bảng mô tả công việc nên mô tả rõ ràng bức tranh toàn cảnh về vị trí công việc hiện có và thu hút các ứng viên tiềm năng ứng tuyển bằng cách cung cấp các thông tin cần thiết. Vậy để đạt được điều này thì bảng mô tả công việc gồm những nội dung gì sẽ được trình bày qua 8 phần cụ thể trong bài viết này!
Bảng mô tả công việc (Job Description) cần phản ánh chính xác nhiệm vụ và trách nhiệm của vị trí tuyển dụng. Khi được viết hiệu quả, nó tạo ra một bức tranh thực tế về công việc và trả lời câu hỏi "Người trong vai trò công việc này sẽ thực sự làm gì?"
Hãy XEM MẪU IT JOB DESCRIPTIONS được cập nhật thường xuyên!
Bản mô tả công việc không chỉ mô tả trách nhiệm của vị trí mà nó đặt nền tảng cho việc tuyển dụng, phát triển và giữ chân nhân tài và còn tạo tiền đề cho hiệu suất công việc tối ưu bằng cách làm rõ trách nhiệm, kết quả mong đợi và đánh giá hiệu suất.
Nó cũng là một thành phần quan trọng để duy trì một hệ thống bồi thường công bằng và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Tài liệu cần được xem xét lại và cập nhật phù hợp với quy trình đánh giá hiệu suất hàng năm.
Bản mô tả công việc chứa đầy đủ thông tin để mô tả các trách nhiệm chính và các vai trò thiết yếu.
Tài liệu không nên bao gồm mọi chi tiết về cách thức và công việc được thực hiện để giữ độ dài vừa đủ cũng như có điều chỉnh linh hoạt với thời gian và bối cảnh. Đặc biệt là nên có sự tham gia của người quản lý sẽ là cấp trên của nhân viên vào vị trí đó!
Một bản mô tả công việc bao gồm các thành phần sau: chức danh (Job title), mục đích công việc (Job Purpose), nhiệm vụ và trách nhiệm công việc (Job Duties and Responsibilities), bằng cấp yêu cầu, bằng cấp ưu tiên và điều kiện làm việc.
Chức danh là đoạn mô tả ngắn gọn (1-4 từ) về công việc phản ánh nội dung, mục đích, phạm vi của công việc và phù hợp với các chức danh công việc khác có vai trò tương tự.
Ví dụ bao gồm Instructional Designer 1 năm kinh nghiệm, Junior Web Developer, Remote Mobile Developer,...
Mục đích công việc cung cấp một cái nhìn tổng quan cấp cao về vai trò, cấp độ và phạm vi trách nhiệm bao gồm ba hoặc bốn câu cung cấp sự hiểu biết cơ bản về vai trò. Một bản tóm tắt ngắn gọn về "mục đích của vai trò công việc này với công ty bạn"
Phần này mô tả các nhiệm vụ và trách nhiệm được giao đối với vị trí công việc đó; cũng được gọi là các vai trò thiết yếu. Phần này mô tả bản chất cơ bản của công việc chiếm một phần lớn thời gian của nhân viên.
Nếu vị trí này có yêu cầu quản lý hoặc giám sát thì hãy nêu rõ ràng trong phần này. Chẳng hạn như mức độ thẩm quyền trong việc thuê, kỷ luật, chấm dứt, phân công công việc, đào tạo và đánh giá hiệu quả hoạt động của cấp dưới. Đây có thể là một nhiệm vụ công việc riêng biệt hoặc được ghi chú trong các nhiệm vụ công việc khác nếu thích hợp.
Các nhiệm vụ công việc cần được liệt kê phù hợp với tầm quan trọng của chúng và / hoặc tần suất chúng được thực hiện.
Các nhiệm vụ này thường được trình bày dưới dạng dấu đầu dòng hoặc đánh số, bao gồm khoảng 4–7 nhiệm vụ riêng biệt, với mỗi nhiệm vụ được giao một “phần trăm thời gian” (thêm đến 100%), phản ánh thời gian ước tính mà một nhân viên sẽ làm trong một năm.
Các nhiệm vụ yêu cầu ít hơn 5% thời gian nên được kết hợp với các nhiệm vụ khác hoặc loại bỏ khỏi mô tả công việc. Bảng sau sẽ giúp bạn ước tính phần trăm thời gian:
Phần trăm thời lượng làm việc | Trên tuần | Trên năm |
5% | 2 hours | 1 weeks |
10% | 4 hours | 5 weeks |
15% | 6 hours | 0,5 month |
20% | 8 hours | 1 month |
25% | 10 hours | 3 months |
Phần này liệt kê mức độ kiến thức công việc cần thiết (chẳng hạn như học vấn, kinh nghiệm, kiến thức, kỹ năng và năng lực) cần thiết để thực hiện công việc. Phần này tập trung vào trình độ “tối thiểu” để một cá nhân có thể làm việc hiệu quả và thành công trong vai trò này.
Xác định các trình độ học vấn mà một nhân viên phải có để thực hiện tốt các nhiệm vụ và trách nhiệm của công việc. Nêu các trình độ học vấn về lĩnh vực nghiên cứu và / hoặc loại bằng cấp hoặc mức độ tập trung sẽ cung cấp kiến thức cần thiết để vào vị trí này.
Xác định số năm kinh nghiệm toàn thời gian tối thiểu cần có và loại kinh nghiệm làm việc mà một nhân viên cần để đủ tiêu chuẩn cho công việc. Mức độ kinh nghiệm có nên thực tập, kinh nghiệm làm việc ở bậc đại học và trợ lý sau đại học hay không; điều này sẽ cần phải được nêu cụ thể.
Khi nêu rõ kiến thức cần thiết, hãy bao gồm mức độ hoặc độ sâu của kiến thức cần thiết để ứng tuyển vào vị trí đó. Các định nghĩa sau đây sẽ hữu ích:
Có thể sử dụng danh sách mở rộng các yêu cầu nhất định phải có để xác định thêm các năng lực của một người để làm việc hiệu quả và thành công trong vị trí đó. Những yêu cầu này không bắt buộc nhưng sẽ là lợi thế nếu ứng viên có thêm nó khi đã đáp ứng đủ các yêu cầu bắt buộc trong mục trên..
Trình bày các điều kiện làm việc và nhu cầu thể chất có liên quan trực tiếp đến các nhiệm vụ và trách nhiệm công việc thiết yếu để tuân thủ luật lao động. Dưới đây là một vài mô tả về điều kiện làm việc bạn nên có trọng bản mô tả công việc
Bản mô tả công việc nên được chuẩn bị theo cách mà tất cả các thành phần được nêu chính xác để tạo ra sự hiểu biết rõ ràng về vị trí công việc đó. Dưới đây là một số gợi ý để hỗ trợ bạn trong quá trình này:
Khi bạn đã xác định được rõ ràng nhu cầu tuyển dụng của công ty, để soạn thảo một bản mô tả công việc hoàn chỉnh thì trước hết bạn cần nắm được những phần quan trọng cần có trong một bản mô tả công việc điển hình! Không những hoàn thành một tài liệu tuyển dụng để thu hút ứng viên mà nó còn làm chi tiết hơn hình mẫu về một ứng viên phù hợp cho vị trí bạn đang ứng tuyển! Hi vọng rằng bài viết này cung cấp cho bạn những gợi ý để thực hiện điều đó! Chúc bạn thành công!
Top 5 chứng chỉ dành cho developer uy tín nhất hiện nay