Hướng dẫn trình bày bố cục CV chuẩn Nhật
Các công ty Nhật thường yêu cầu CV được viết bằng tiếng Nhật, ngay cả khi bạn chưa có trình độ tiếng Nhật cao, bạn vẫn có thể hoàn thành ít nhất một cái. Nó không phải là quá khó và chỉ có thể mất một chút thời gian thôi. Đừng cảm thấy kỳ lạ vì chúng ta có rất nhiều sự hỗ trợ xung quanh từ máy móc đến con người, chỉ khác là bạn sẽ phải mất nhiều thời gian hơn để hoàn thành nếu trình độ tiếng Nhật thấp.Vì vậy GrowUpWork tin tưởng rằng bạn cũng có thể làm được làm tốt với hướng dẫn bố cục mẫu CV chuyên nghiệp chuẩn Nhật dưới đây!
Nhà tuyển dụng Nhật Bản sẽ đánh giá bạn bằng một loạt các định kiến dựa trên thực tế rằng bạn không phải là người Nhật. Họ sẽ mong đợi cả vấn đề văn hóa và giao tiếp. Vì vậy, cách tốt nhất để phá vỡ những định kiến này là làm mọi thứ theo chuẩn Nhật song vẫn tạo ấn tượng tốt.
Xem thêm: 10 CV xin việc mẫu chuẩn đơn giản, chuyên nghiệp, đẹp nhất 2019
Điều cơ bản - Bố cục chuẩn xác.
Những thay đổi lớn trong tuyển dụng Nhật Bản?
Hướng dẫn điền các nội dung chính trong bố cục CV chuẩn Nhật
Từ số 15 trở đi là những thông tin mang tính cá nhân riêng tư một chút!
Điều cơ bản - Bố cục chuẩn xác.
Mặc dù CV nên được viết bằng tiếng Nhật, ngay cả khi không có trình độ tiếng Nhật cao, bạn vẫn có thể hoàn thành ít nhất một cái. Nó chỉ có thể mất một thời gian. Đừng cảm thấy kỳ lạ vì , chúng ta có rất nhiều sự hỗ trợ xung quanh từ máy móc đến con người, chỉ khác là bạn sẽ phải mất nhiều thời gian hơn để hoàn thành nếu trình độ tiếng Nhật thấp.Vì vậy GrowUpWork tin tưởng rằng bạn cũng có thể làm được!
Trước khi tìm hiểu về bố cục CV chuẩn Nhật, chúng ta hãy bắt đầu với một so sánh nhanh giữa sơ yếu lý lịch Nhật Bản và phương Tây. Trong văn hóa phương tây, sơ yếu lý lịch có thể được sử dụng như một công cụ để trình bày một tác phẩm của nhà thiết kế. Tìm bố cục và kiểu chữ phù hợp là một thách thức và rất quan trọng đối với nhà tuyển dụng để đánh giá một kỹ năng và khả năng sắp xếp của ứng viên.
Một lần nữa sự khác biệt lớn trong văn hóa Nhật Bản chắc chắn tác động đến vấn đề này.
Rirekisho - CV là một tài liệu được tiêu chuẩn hóa: khổ giấy A3 dạng landscape, các nội dung lớn bạn cần điền phải được xác định trước.
Rirekisho được bán dưới dạng tài liệu in sẵn ở hầu hết mọi nơi, bao gồm cả cửa hàng tiện lợi tại Nhật cũng như các cửa hàng văn phòng phẩm.
Những thay đổi lớn trong tuyển dụng Nhật Bản?
So với trong quá khứ, các công ty Nhật gần đây đã bắt đầu mở rộng tư duy cởi mở, nắm bắt những xu thế mới để tìm tuyển dụng. Ngày nay, bạn không cần phải viết một Rirekisho chính thức, đặc biệt là cho các công ty khởi nghiệp và công ty Nhật Bản được điều hành bởi các nhà lãnh đạo quốc tế hoặc văn phòng địa phương của các cơ quan toàn cầu. Nhưng vì không phải tất cả các công ty đều như vậy, nên chúng ta vẫn phải biết cách viết CV đúng chuẩn Nhật nhé.
Rirekisho được coi là một minh chứng cho sự nỗ lực của bạn trong suốt quá trình học tập và làm việc trong quá khứ.
Bạn dự kiến sẽ viết tay CV Rirekisho và nếu có bất kỳ sai lầm nào thì không sửa được chúng, mà buộc phải bắt đầu một cái khác. Việc nộp CV Rirekisho sạch sẽ và không có lỗi được coi là một dấu hiệu cho thấy sự trân trọng và thành ý của bạn cho công việc này, bởi nhà tuyển dụng sẽ biết từ kinh nghiệm của chính họ. Đồng thời việc làm một bản mẫu CV xin việc cẩn thận cũng thể hiện được tính chất con người bạn trong khi làm việc.
Nhưng nếu khả năng của bạn với tiếng Nhật viết tay không quá cao thì một CV Rirekisho được đánh máy và in là một giải pháp tuyệt vời. Chỉ cần nỗ lực chuẩn bị một CV Rirekisho chính xác sẽ giúp bạn có được công việc ưng ý.
Nói chung, CV Rirekisho được sử dụng bởi những người phỏng vấn để có cái nhìn tổng quan về nền tảng và kỹ năng của bạn, nhưng bạn không thể đưa chi tiết vào đó nhiều như bạn sẽ làm với một bản lý lịch theo phong cách của một mẫu CV chuyên nghiệp tiếng Anh.
Ví dụ, đối với kinh nghiệm làm việc, bạn thêm ngày bạn bắt đầu và kết thúc; đối với vai trò, bạn không cần phải mở rộng nhiệm vụ hoặc trách nhiệm của mình. Những điều này sẽ được đề cập trong cuộc phỏng vấn thực tế.
Bạn sẽ tìm thấy một số câu hỏi khá cá nhân trên CV Rirekisho như tuổi, tình trạng hôn nhân và các chi tiết khác. Đây không phải là những câu hỏi hiếm gặp ở Nhật Bản trong hồ sơ xin việc và bạn sẽ phải điền vào, hoặc nhà tuyển dụng sẽ hỏi bạn trực tiếp trong cuộc phỏng vấn.
Hướng dẫn điền các nội dung chính trong bố cục CV chuẩn Nhật
Số 1. Đây là ngày nộp đơn và cần phải có trong lịch tiếng Nhật. Sử dụng công cụ chuyển đổi trực tuyến để có được ngày hiện tại.
Số 2. Tên của bạn nên được viết bằng Romaji (chữ La Mã) với Furigana (đọc bằng ký tự katakana) ở trên. Thứ tự nên là Họ và sau đó là Tên, nhưng ví dụ trong hình theo thứ tự Tên và sau đó là Họ. Về cơ bản ở Nhật Bản, mọi người được gọi bằng họ trong văn phòng, nhưng nếu bạn muốn mọi người gọi tên của bạn thì hãy viết theo thứ tự Tên-Họ.
Số 3. Đây là không gian cho con dấu của bạn. Nếu bạn có con dấu thì hãy dùng nó, không thì hãy để trống.
Số 4. Chèn ảnh vào đây, đảm bảo nó khớp chính xác với khung. Bức ảnh nên là khuôn mặt của bạn nhìn về phía máy ảnh trong trang phục trang trọng.
Số 5. Ngày sinh, tuổi và giới tính: Bạn sẽ được yêu cầu điền tuổi của mình trên CV Rirekisho và không giống như các quốc gia khác, điều đó không phải là bất thường ở Nhật Bản.
Số 6. Địa chỉ bằng Kanji với cách đọc bằng katakana ở trên.
Số 7. Số điện thoại liên lạc.
Số 8. Người liên lạc khẩn cấp ở Nhật Bản như bạn thân, vợ / chồng hoặc luật sư.
Số 9. Số điện thoại để Liên hệ khẩn cấp. (hotline)
Số 10. Gaku-reki là tóm tắt các sự kiện theo thời gian của bạn từ xa nhất đến gần nhất. Trong phần này, bạn sẽ liệt kê quá trình học tập của mình bao gồm Tiểu học và Trung học.
Tuy nhiên trong bố cục CV chuẩn Nhật, vì không gian hạn chế, bạn nên lược bỏ quá trình học tiểu học và thậm chí cao đẳng trước khi liên thông lên đại học. Ví dụ: Nếu cha mẹ của ban, đã chuyển đi khi còn đi học và bạn đã tiếp tục học cả bằng cử nhân và bằng PHD, thì bạn chắc chắn nên lược bỏ quá trình tiểu học của mình để nêu trong CV bao gồm Trung học và Đại học.
Điều phức tạp nhất của việc này là bạn phải viết một dòng cho mở đầu mỗi quá trình học vấn (入学 nyuugaku) và cho tốt nghiệp (卒業 sotsugyou). Có nghĩa là viết mỗi một quá trình học vấn ra hai lần.
Số 11. Shokureki là lịch sử theo thời gian của kinh nghiệm làm việc của bạn. Tất cả bạn cần làm là chỉ định tên của công ty và vị trí của bạn. Không cần bao gồm các chi tiết về trách nhiệm, v.v. Bạn có thể đính kèm một tờ bổ sung với các chi tiết này hoặc đơn giản là giải thích trong cuộc phỏng vấn.
Như trong Gakureki, bạn cần chỉ định năm và tháng bạn bắt đầu làm việc cho công ty (入社 nyuusha) và năm và tháng bạn đã kết thúc công việc đó (退社 taisha).
Nghe có vẻ điên rồ, bạn hãy chuẩn bị suy nghĩ lý do bạn rời khỏi công ty để điền vào. Tuy nhiên, cách tốt nhất để trả lời câu hỏi nhạy cảm này là viết ra “一身上の都合により退社” (isshinjouu no tsugou ni yori taisha), có nghĩa là “tôi rời đi vì lý do cá nhân”
Ở cuối các khu này, bạn cần phải viết ra “以上v” (ijou) có nghĩa là “đó là tất cả” hoặc đã “hết”.
Số 12. Chứng chỉ và giấy phép, nếu bạn có bằng lái xe Nhật Bản, hãy thêm vào đây.
Số 13. Vị trí này dành cho bạn để nói ngắn gọn về các kỹ năng, mục tiêu cá nhân và lý do ứng tuyển của bạn. Hãy viết phần này một cách ngắn gọn và xúc tích.
Số 14. Thời gian đi làm từ nơi ở của bạn đến văn phòng của họ. (nếu bạn chưa có hoặc dự định ở Ký túc xá công ty thì nên chú thích để cùng thảo luận trong buổi phỏng vấn)
Từ số 15 trở đi là những thông tin mang tính cá nhân riêng tư một chút!
Số 15. Trụ cột chính trong gia đình bạn.
Số 16. Tình trạng hôn nhân. Chọn 有 (ari) nếu bạn đã kết hôn và 無 (nai) nếu không.
Số 17. Nếu 16 câu trả lời là có thì câu này sẽ hỏi sâu hơn: “Bạn có san sẻ vấn đề tài chính vói vợ / chồng của bạn không? Như trên, chọn 有 (ari) nếu bạn có và 無 (nai) nếu không.
Số 18. Trong khu vực này, hãy thêm bất kỳ yêu cầu cụ thể nào, chẳng hạn như công ty có một số văn phòng mà bạn mong muốn được để làm việc. Nhưng nói chung nếu bạn đã ứng tuyển cho một công việc cụ thể thì điều này chắc chắn đã được nêu chi tiết trong thông tin đăng tuyển.
NHƯNG có một chi tiết rất quan trọng bạn nên đưa vào, chính là mức lương mong đợi của bạn. Sau đây, là một số cách để đề cập đến điều này trên CV Rirekisho của bạn:
- “年 収” (mức lương hàng năm) “万 円 以上 で あ れ ば っ て お り ま す”. Dùng cách trình bày này nếu bạn đã xác định được một mức lương cụ thể vì nó trực tiếp nói lên những gì bạn muốn đạt được một cách lịch sự.
- “前職と同程度年収 ” (mức lương hàng năm ở đây) “万 円 以上 で あ れ ば と 思” Nếu bạn muốn lương của mình tương đương với công việc hiện tại / trước đây, hãy sử dụng cụm từ này.
- Cuối cùng, sử dụng cụm từ “ご相談させて頂きたいと思っております” nếu bạn muốn thảo luận về mức lương trực tiếp, thay vì điền nó vào CV Rirekisho của bạn.
Số 19. Người giám hộ hợp pháp. Không phải tất cả trường hợp ngày nay đều có người giám hộ, nhưng nếu bạn đang xin thực tập hoặc vì một lý do nào khác mà bạn chưa đủ tuổi, bạn sẽ cần điền tên người giám hộ hợp pháp của mình tại đây.
Và đó là cách mà bố cục CV chuẩn Nhật được sắp xếp. Như phần mở đầu đã đề cập rằng bạn cũng có thể gửi một bản CV chuẩn Nhật hoặc theo bố cục như CV tiếng Anh cho một số cơ quan và công ty. Song, ngôn ngữ sử dụng trên đó vẫn nên được viết bằng tiếng Nhật trừ khi ban lãnh đạo của công ty đến từ các quốc gia khác nhau hoặc đó là một tổ chưc toàn cầu, trong trường hợp đó thì tiếng Anh sẽ ổn. Một dấu hiệu để bạn nhận biết là thông tin tuyển dụng được đăng bằng tiếng Anh hay Nhật! Để an toàn bạn nên luôn luôn kiểm tra trước khi gửi.
Tuy nhiên, có một số thay đổi quan trọng bạn nên thực hiện đối với CV tiếng Nhật của mình dựa trên Rirekisho:
- Đầu tiên, liệt kê các thông tin theo thứ tự như một CV Rirekisho - Giáo dục, kinh nghiệm làm việc, các khóa học / chứng chỉ ngắn, sau đó là các kỹ năng, ...
- Thứ hai, thông tin này nên được liệt kê theo thứ tự từ cũ nhất thay vì gần đây nhất.
- Theo kinh nghiệm tuyển dụng, xem những người phỏng vấn Nhật Bản lướt qua lại sơ yếu lý lịch trong một cuộc phỏng vấn, họ thường cảm thấy bối rối bởi thứ tự này.
Mong rằng với hướng dẫn này bạn đã có thể tự mình sắp xếp bố cục CV chuẩn Nhật. Chúc bạn thành công!
Tin tức liên quan
Top 5 chứng chỉ dành cho developer uy tín nhất hiện nay
7 chứng chỉ dành cho Tester mà bạn không nên bỏ qua
Top 20 câu hỏi phỏng vấn Mobile Developer và cách trả lời hay nhất
Top 20 câu hỏi phỏng vấn IoT Engineer và cách trả lời hay nhất